CÁCH ĐỌC BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT TẠI NHẬT

Ở Nhật khi nhận lương hàng tháng bạn sẽ nhận được một tờ giấy liệt kê chi tiết các khoản như phí phát sinh hay tiền thuế . Hãy đảm bảo rằng bạn đã nắm rõ những mục đó để tránh việc có những khoản phí phát sinh mà bạn không biết . Tờ giấy này có tên là 給与明細書 (bảng lương chi tiết). Ở bài viết này http://hsnip.com sẽ hướng dẫn bạn cách đọc bảng lương chi tiết tại Nhật.

Các bước để đọc bảng lương chi tiết tại Nhật

cách đọc bảng lương chi tiết tại Nhật
cách đọc bảng lương chi tiết tại Nhật
  1. Kiểm tra đơn vị tiền tệ: Trong bảng lương chi tiết, đơn vị tiền tệ thường được đưa ra ở đầu trang. Ở Nhật Bản, đơn vị tiền tệ là Yên Nhật (JPY).
  2. Kiểm tra các mục chính: Bảng lương chi tiết thường chia thành nhiều cột để thể hiện các thông tin khác nhau, bao gồm mức lương cơ bản, các khoản phụ cấp, thuế và các khoản khấu trừ. Kiểm tra các mục này để hiểu rõ hơn về bảng lương.
  3. Xác định mức lương cơ bản: Mức lương cơ bản thường được thể hiện trên bảng lương chi tiết. Đây là số tiền mà nhân viên được trả mỗi tháng trước khi tính các khoản phụ cấp và khấu trừ.
  4. Tìm các khoản phụ cấp: Các khoản phụ cấp thường bao gồm phụ cấp gia đình, phụ cấp đi lại, phụ cấp nhà ở, phụ cấp ăn trưa và các khoản phụ cấp khác. Xác định các khoản phụ cấp này để hiểu rõ hơn về tổng thu nhập của nhân viên.
  5. Tính thuế thu nhập cá nhân: Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà nhân viên phải trả cho chính phủ Nhật Bản. Trên bảng lương chi tiết, thông tin về thuế thu nhập cá nhân thường được thể hiện ở cột riêng. Tính toán số tiền này để biết được tổng thu nhập thực tế của nhân viên.
  6. Kiểm tra các khoản khấu trừ khác: Ngoài thuế thu nhập cá nhân, các khoản khấu trừ khác cũng có thể được áp dụng, bao gồm các khoản đóng bảo hiểm xã hội, đóng bảo hiểm y tế và các khoản khác. Kiểm tra các khoản này để hiểu rõ hơn về số tiền thực tế mà nhân viên nhận được.
  7. Tổng hợp số liệu: Cuối cùng, hãy tổng hợp tất cả các số liệu trên bảng lương chi tiết để hiểu rõ hơn về thu nhập và các khoản

Các từ vừng cần biết để đọc bảng lương chi tiết tại Nhật 

Thông thường, một bảng lương chi tiết ở Nhật Bản sẽ bao gồm các mục chính sau:

(1) Thời gian làm việc 「勤怠」(きんたい): Bao gồm số ngày làm, số ngày nghỉ.

(2) 「支給」(しきゅう): Các khoản công ty trả.

(3) 「控除」(こうじょ): Các khoản bạn bị khấu trừ khi nhận lương.

(4) 「差引支給額」(さしひきしきゅうがく): Tiền lương thực nhận.

Trong đó, tiền lương thực nhận của bạn sẽ được tính bằng các khoản công ty trả trừ đi các khoản bị khấu trừ. Rất nhiều bạn sau khi nhận lương bị bất ngờ và không hiểu tại sao mình bị trừ nhiều khoản như vậy. Đó là lý do bạn cần biết cách đọc bảng lương để nắm được mình được hưởng những khoản gì, bị trừ những khoản gì.

Mục thời gian làm việc trên bảng lương (勤怠)

Đây là mục thể hiện thời gian thực tế bạn làm việc trong tháng và thường sẽ gồm các nội dung sau:

– 出勤日数(しゅっきんにっすう): Số ngày thực tế bạn làm việc.

– 有給消化 (ゆうきゅうしょうか): Số ngày bạn nghỉ phép trong tháng.

Thông thường, sau 6 tháng làm việc tại công ty, bạn sẽ bắt đầu được hưởng quyền lợi nghỉ phép vẫn được hưởng lương, số ngày nghỉ phép khởi điểm là 10 ngày.

– 欠勤日数(けっきんにっすう): Số ngày bạn nghỉ không có phép.

– 有給残日数(ゆうきゅうざんにっすう): Số ngày nghỉ phép còn lại của bạn.

– 所定内出勤(しょていないしゅっきん): Số giờ bạn làm việc (Đối với các công ty tính lương theo giờ).

– 残業時間 (ざんぎょうじかん):Số giờ làm thêm ngoài giờ làm việc theo quy định của công ty.

– 深夜時間(しんやじかん ): Số giờ làm việc vào ban đêm (Thông thường, thời gian làm việc vào ban đêm được tính trong khoảng 10h tối đến 5h sáng hôm sau).

– 休日時間(きゅうじつじかん): Số giờ làm vào ngày nghỉ theo quy định của công ty.

– 遅刻回数(ちこくかいすう): Số lần đi làm muộn.

– 遅刻時間(ちこくじかん): Thời gian đi làm muộn.

– 早退回数(そうたいかいすう): Số lần đi về sớm trước giờ quy định kết thúc ngày làm việc.

– 早退時間(そうたいじかん): Thời gian về sớm hơn trước giờ quy định kết thúc ngày làm việc.

Mục các khoản công ty phải trả 支給」(しきゅう)

Đây là mục liệt kê tất cả các khoản mà công ty phải trả cho bạn, bao gồm:

– 基本給 (きほんきゅう): Lương cơ bản mà bạn được nhận hàng tháng, là khoản tiền cố định được thỏa thuận và là căn cứ tính các khoản tiền liên quan như thưởng, trợ cấp nghỉ việc.

– 手当(てあて): Là phụ cấp. Làm việc tại các công ty ở Nhật, thường bạn sẽ được hưởng những khoản trợ cấp sau:

+ 職務手当(しょくむ): Trợ cấp công việc, căn cứ vào tính chất công việc để quyết định, ví dụ công việc của bạn nặng nhọc, độc hại sẽ được hưởng.

+ 資格手当(しかく): Trợ cấp bằng cấp, áp dụng đối với những lao động có thêm bằng cấp cao hơn như ngoại ngữ hoặc một số bằng cấp chuyên ngành.

+ 扶養手当(ふよう): Trợ cấp người phụ thuộc, áp dụng đối với những lao động có nuôi mẹ già, con nhỏ, vợ chỉ ở nhà nội trợ,…

+ 赴任手当(ふにん):Trợ cấp công tác, áp dụng đối với lao đọng phải làm việc ở chi nhánh khác hoặc công ty đối tác, khách hàng.

+ 管理手当(かんり): Trợ cấp quản lý, chính là trợ cấp trách nhiệm quản lý đội nhóm, đơn vị,…

+ 住宅手当(じゅうたく):trợ cấp nhà ở.

+ 通勤手当(つうきん): trợ cấp đi lại , căn cứ tính theo quãng đường di chuyển từ nơi ở đến nơi làm việc.

+ 残業手当(ざんぎょう):trợ cấp làm thêm giờ.

+ 交替手当(こうたい): trợ cấp đổi ca ( giữa ca ngày , ca đêm )

+ 深夜手当 (しんや): trợ cấp làm đêm, tính từ 22h đêm – 5h sáng.

Những khoản bị khấu trừ (控除)

Đây chính là mục quan trọng mà bạn cần hết sức lưu ý và kiểm tra kỹ lưỡng để tránh bị mất tiền oan vì những khoản không đáng có. Các khoản mà bạn có thể bị khấu trừ bao gồm:

►  社会保険料(しゃかいほけん): Tiền Bảo hiểm xã hội

Các công ty ở Nhật phần lớn sẽ đóng Bảo hiểm xã hội cho người lao động. Các khoản đóng cụ thể và tỷ lệ đóng như sau:

– 健康保険料(けんこうほけんりょう): Tiền bảo hiểm y tế, đóng vào quỹ Bảo hiểm y tế để khi bạn đi khám, chữa bệnh sẽ được hỗ trợ về chi phí, cụ thể là bạn chỉ phải trả 30% tổng chi phí khám, chữa bệnh.

– 厚生年金保険料(こうせいねんきんほけんりょう):  Tiền bảo hiểm hưu trí , đóng hưu trí nhằm mục đích sau này khi hết độ tuổi lao động, bạn sẽ nhận được 1 khoản lương hưu(年金ねんきん).

– 雇用保険料(こようほけんりょう): Tiền bảo hiểm lao động, là khoản tiền đảm bảo thu nhập cho bạn nếu không may bạn bị tai nạn lao động.

Thông thường, các công ty sẽ hỗ trợ 50% chi phí  bảo hiểm xã hội cho bạn. 50% còn lại sẽ khấu trừ trực tiếp vào lương. Ngoài ra, có 1 số công ty nhỏ không có chế độ bảo hiểm xã hội nên bạn phải tham gia Bảo hiểm quốc dân.

► 所得税(しょとくぜい): Tiền thuế thu nhập

Thuế thu nhập sẽ được tính căn cứ theo mức thu nhập trong tháng của bạn.

► 住民税(じゅうみんぜい):  Thuế thị dân

Là khoản thuế là bạn phải đóng cho thành phố, căn cứ trên tổng thu nhập năm trước của bạn.

Tiền lương thực nhận 手取り(てどり)

Tiền lương thực nhận (手取り tedori) sẽ là khoản tiền bạn nhận được vào tài khoản vào ngày trả lương. Lương thực nhận sẽ được tính dựa trên các khoản công ty trả cho bạn khấu trừ đi các khoản bị trừ ở trên.

Trên đây là hướng dẫn cách đọc bảng lương chi tiết tại Nhật. Để biết chi tiết mình được nhận những khoản nào, trừ những khoản nào và thực nhận bao nhiêu, bạn có thể áp dụng các cách đọc bảng lương này nhé!

Như vậy http://hsnip.com đã hướng dẫn bạn cách đọc bảng lương chi tiết tại Nhật  . Hy vọng bài viết này sẽ có ích cho các bạn.

Cảm ơn anh/chị đã theo dõi bài viết, nếu cảm thấy bài viết bổ ích anh/chị hãy chia sẻ thông tin này cho bạn bè hoặc lên tường Facebook cá nhân của mình nhé ạ.

Xem thêm: Bạn có thể tham khảo cách đăng ký internet banking yuchoo để tiện cho việc chuyển tiền hoặc kiểm tra số tiền trong tài khoản mà không cần phải trực tiếp ra cây ATM ở link sau  https://hsnip.com/dang-ky-yucho-banking/

Xem thêm: Để download được các ứng dụng của ngân hàng bạn cần chuyển vùng App Store sang từ quốc gia Việt Nam sang Nhật Bản, bạn có thể tham khảo cách chuyển ở link sau: https://hsnip.com/cach-chuyen-vung-appstore-sang-nhat/

Xem thêm: https://hsnip.com/cach-tim-cac-cua-hang-do-cu-o-nhat/

Xem thêm: https://hsnip.com/du-hoc-nhat-ban/

Xem thêm: https://hsnip.com/gui-do-o-nhat/

 

 

Leave a Reply

Your email address will not be published.

Contact Me on Zalo
+81 90 7258 0185